Ju Renshu
Trong Hyakusenkan Karate, Ju Renshu (柔練習) là phần luyện tập chuyên sâu nhằm phát triển các kỹ thuật Nhu (Ju Waza) . Khác vớ…
Trong Hyakusenkan Karate, Ju Renshu (柔練習) là phần luyện tập chuyên sâu nhằm phát triển các kỹ thuật Nhu (Ju Waza) . Khác vớ…
Danh sách Nage cơ bản là hệ thống các bài tập chuyên biệt nhằm hỗ trợ việc rèn luyện và hoàn thiện kỹ thuật Nage (vật, ném…
Trong võ đường, có hai từ được dùng rất phổ biến: “võ sinh” và “môn sinh”. Nhiều người cho rằng hai từ này có thể thay thế c…
Sơ lược: Kỹ thuật Yori Ashi âm Hán Việt là Ký Túc. Ký là từ chỉ hành động tiến lại gần, áp sát vào. Túc ở đây chỉ chân, cái…
Tổng quát Gokumi là thể thức đối kháng thực chiến của hệ thống Hyakusenkan, kết hợp các kỹ thuật đấm, đá, chỏ, gối, ném và q…
Tổng quát Jukumi là một thể thức đối kháng được phát triển bởi Hyakusenkan, với mục tiêu kết hợp hiệu quả giữa các kỹ thuật …
Trong Hyakusenkan, Kata không chỉ đơn thuần là những bài quyền dài và phức tạp như trong Karate truyền thống, mà được tinh …
Sơ lược: Kỹ thuật Ashi Sasae âm Hán Việt là Túc Chi. Túc ở đây chỉ chân, cái chân. Chi trong ngữ cảnh của môn Karate thường…
Sơ lược: Kỹ thuật O Koshi âm Hán Việt là Đại Yêu. Đại có nghĩa là lớn, to lớn. Yêu là hông, cái hông. Tạm dịch là "ném…
Sơ lược: Phiên âm Hán Việt là Hà Tân Quải. Trong đó, từ Hà Tân trong tiếng Nhật cổ là "河津" (đọc là kawazu hoặc ka…
Sơ lược: Kake Koshi âm Hán Việt là Quải Yêu. Trong đó, Quải là móc vào, treo lên, vướng víu. Yêu là hông, eo, thắt lưng. Tạ…
This site uses cookies from Google to deliver its services and to analyze traffic. Learn more
Ok