Sơ lược:
Kaisoku Kamae âm Hán Việt là Khai Túc Cấu. Trong đó, Khai nghĩa là mở, mở ra. Túc là chân, bàn chân, cái chân. Cấu là kết cấu, cấu tạo, tạo thành, tư thế. Tạm dịch là tư thế mở chân
Tên gọi:
Phiên âm: Kaisoku Kamae
Tiếng Anh: Open Leg Posture
Tiếng Nhật: 開足構
Tiếng Việt:
Tên khác: Kaisoku Gamae
Mô tả kỹ thuật:
Tori (người thực hiện Kaisoku Kamae) đứng hai chân rộng bằng vai, hai mũi bàn chân chéo 45 độ sang hai bên. Đầu gối khuỵu nhẹ xuống, hai tay co nắm đấm đưa ra phía trước, ngang tầm miệng. Cánh tay hơi cong, mặt dưới nắm đấm hai tay hướng vào nhau. Trọng tâm cơ thể ở giữa, phân bố đều hai chân.